Characters remaining: 500/500
Translation

sùng bái

Academic
Friendly

Từ "sùng bái" trong tiếng Việt có nghĩatôn trọng, ngưỡng mộ một cách sâu sắc, thường liên quan đến việc thờ kính, kính trọng một người, một biểu tượng, hoặc một giá trị nào đó. Từ này được cấu thành từ hai phần: "sùng" có nghĩatôn trọng, "bái" có nghĩalạy, thể hiện sự kính trọng.

dụ sử dụng:
  1. Cách sử dụng đơn giản:

    • Chúng ta không nên sùng bái những người nổi tiếng quên đi những giá trị thực sự trong cuộc sống.
    • Nhiều người sùng bái các anh hùng dân tộc sự hy sinh của họ đất nước.
  2. Cách sử dụng nâng cao:

    • Sự sùng bái đối với những người tài năng xuất chúng có thể dẫn đến việc bỏ qua những điểm yếu của họ.
    • Trong xã hội hiện đại, việc sùng bái công nghệ có thể làm giảm giá trị của những mối quan hệ con người.
Phân biệt các biến thể:
  • Sùng bái: Tôn trọng, ngưỡng mộ một cách sâu sắc.
  • Thờ phượng: Thường dùng để chỉ việc tôn thờ một vị thần, một đức tin nào đó.
  • Kính trọng: Tôn trọng nhưng không đến mức độ sùng bái.
Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Tôn kính: Tôn trọng ngưỡng mộ.
  • Ngưỡng mộ: sự kính trọng yêu mến dành cho ai đó hoặc điều đó.
  • Thần thánh hóa: Tôn vinh một cách quá mức, coi trọng như thần thánh.
Nghĩa khác nhau:
  • Trong một số ngữ cảnh, "sùng bái" có thể mang ý nghĩa tiêu cực, như việc tôn thờ một cách mù quáng, không sự phân tích hay đánh giá đúng đắn. dụ: Đừng sùng bái những cái không đáng sùng bái một chút nào.
Lưu ý:

Khi sử dụng từ "sùng bái," bạn nên chú ý đến ngữ cảnh cảm xúc từ này mang lại. Đôi khi, việc sùng bái có thể dẫn đến những quan điểm cực đoan hoặc sai lệch về một vấn đề nào đó. Do đó, việc cân nhắc đánh giá rất quan trọng.

  1. đgt (H. sùng: tôn trọng; bái: lạy) Tôn trọng lắm: Đừng sùng bái những cái không đáng sùng bái một chút nào (PhVĐồng); Sự sùng bái anh hùng vẫn một căn bảnthực tế của xã hội (ĐgThMai).

Comments and discussion on the word "sùng bái"